Chữ Bá

Chữ Bá
Bá 伯

Chữ 伯 Bá là một chữ thuộc nhóm chữ Hình thanh, được ghi nhận xuất hiện sớm nhất ở thời kì Giáp cốt văn. Chữ 伯, mang một số nghĩa như sau: Anh cả, anh trưởng trong gia đình như: Bá, mạnh, trọng, thúc, quý(伯孟仲叔季); anh của cha gọi là bá phụ 伯父; Một trong năm tước ngày xưa là: Công, hầu, bá, tử, nam (公侯伯子男). Ngoài ra, chữ này còn có một âm là Bách, dùng thông với chữ 百.

Trong Giáp cốt văn và Kim văn, chữ Bạch 白 có thể mở rộng nghĩa, dùng để biểu thị nghĩa của chữ bá trong bá trọng 伯仲 (chỉ thứ bậc anh em). Đến thời kì văn tự Tiểu triện, tự hình chữ này có thêm phần bộ nhân 人 bên cạnh, lúc này chữ bá gồm có bộ nhân dùng để biểu ý và và bạch dùng để biểu âm, biểu thị người đứng đầu trong hàng anh em, tức người anh trưởng, lớn tuổi nhất. Tương tự, sách Thuyết văn giải tự cũng chép là: 長也。从人白聲. [1]

Thời xưa có chuyện Bá Di và Thúc Tề không ăn thóc nhà Chu, cuối cùng đói chết trên núi Thủ Dương, Bá Di chính là anh cả, còn Thúc Tề là em.

Ở thời cổ đại, bá, trọng, thúc, quý được dùng để xếp hạng thứ tự anh em trong nhà. Bá là con trai trưởng, trọng là con trai thứ hai, thúc là con trai thứ ba, quý là con trai út. Nếu có nhiều hơn bốn anh em, những người sau thường được gọi là thúc. [1]

Cũng có trường hợp, người con lớn nhất trong gia đình được gọi là bá, nhưng đôi khi cũng được gọi là mạnh. Bá chuyên dùng để chỉ trưởng nam do chính thất sinh ra, còn mạnh vốn chỉ trưởng nam do thiếp sinh ra. [1]

Ngoài ra, chữ bá còn mang một số nghĩa như: Ở thời cổ đại, quan chức đứng đầu một khu vực cũng có thể được gọi là bá. Chữ bá 伯 có thể dùng thông với 霸, mang nghĩa bá chủ, minh chủ của chư hầu trong thời Xuân Thu. Đồng thời, chữ bá 伯 còn có thể thông với chữ 陌, mang ý nghĩa đường nhỏ giữa các thửa ruộng. [1]

Trong sách Luận Ngữ, thiên “Quý Thị” có chép: 齊景公有馬千駟,死之日,民無德而稱焉。伯夷叔齊餓于首陽之下,民到于今稱之。其斯之謂與?Nghĩa là: Tề Cảnh Công có ngàn cỗ xe ngựa, mà đến lúc chết, dân không có điều gì tốt đẹp để ca ngợi ông. Còn Bá Di, Thúc Tề chết đói ở núi Thủ Dương, vậy mà dân chúng đến nay vẫn còn khen ngợi. Chẳng phải đây chính là điều tốt đẹp mà (người đời) nói đến sao? [2]

Quý độc giả còn biết nghĩa hay những kiến giải nào khác về chữ Bá hay không, mong mọi người có thể cùng bình luận đóng góp!

Thư viện Huệ Quang - Đoàn Thanh Ngân

Tài liệu tham khảo
[1] 漢語多功能字庫, 伯 , Truy xuất từ: https://humanum.arts.cuhk.edu.hk
[2] 中国哲学书电子化计划, 論語-季氏, Truy xuất từ: https://ctext.org/text.pl?node=10124&if=gb&show=parallel...
CHIA SẺ

Bài viết khác

Bài viết tiếp theoChữ Trọng
Bài viết trướcChữ Trượng

Tưởng niệm Ân Sư

Tưởng niệm Ân Sư

Tra cứu thư mục

Chọn thể loại:

Tặng sách - sách tặng

Tặng sách - sách tặng

Liên kết ngoài

Liên kết ngoài
Liên kết ngoài
Liên kết ngoài
Liên kết ngoài
Liên kết ngoài
Liên kết ngoài