Thúc 叔
Chữ Thúc 叔 nay là một chữ thuộc nhóm chữ Hình thanh, được ghi nhận xuất hiện sớm nhất ở thời kì Giáp cốt văn.
Trên Giáp cốt văn, chữ 叔 gồm các bộ thành phần tượng hình (弋, 廾, ◎) mô tả hành động cầm cọc gỗ để đóng xuống đất, mang nghĩa đào bới đất. [1]
Trong quá trình phát triển của chữ 叔, các thành phần 廾, 又, 丑, 寸 thay thế cho nhau trong văn tự cổ, đặc biệt trên Kim văn và trúc giản thời Tần. Đến thời Tiểu triện, chữ này cố định với bộ 又 và phần 尗 (âm thục) làm thanh phù. [1]
Sách Thuyết văn giải tự chép: “拾也。从又尗聲。汝南名收芌爲叔。叔或从寸。” Nghĩa là: 叔 có nghĩa là nhặt lượm. Chữ này được cấu tạo bởi bộ 又 (bộ hựu: bàn tay) biểu ý và phần chữ 尗 biểu âm. Ở Nhữ Nam, việc thu hoạch cỏ non được gọi là thúc. Chữ 叔 đôi khi được viết với bộ 寸. [2]
Chữ Thúc còn được dùng giả tá chỉ nghĩa thúc phụ, nghĩa này thường được sử dụng hơn, cho nên nghĩa gốc của chữ 叔 là nhặt lượm dần bị lãng quên, nay ta đọc Thi, bài “Thất nguyệt” vẫn còn nghĩa này.
Trong sách Thích danh có chép: “叔,少也。幼者稱也。” Nghĩa là: Thúc có nghĩa là thiểu, dùng để gọi người nhỏ tuổi hơn. Hai chữ này có hiện tượng “song thanh điệp vận”, chữ 叔 (shū) bị ảnh hưởng bởi chữ 少 (shǎo), về sau chữ này được giả tá mang nghĩa là thúc bá (em trai, người ít tuổi hơn cha). [3] Thường khi dùng chỉ cách gọi thứ bậc anh em trong gia đình ngày xưa, sẽ có thứ tự sau: 伯、仲、叔、季 (bá, trọng, thúc, quý) hay em trai của chồng cũng gọi là 叔. Chữ 叔 còn thông với chữ 菽 (shū) mang nghĩa là đậu, 叔粟 có nghĩa là đậu kê dùng để thay thế lương thực. [1]
Sách Bạch hổ thông đức luận – “Quyển 7” có chép như sau: “父之昆弟不俱謂之世叔,父之女昆弟俱謂之姑,何也?以為諸父曰內,親也,故別稱之也;姑當外適人,疏,故總言之也。” Nghĩa là: Anh, em trai của cha dù không cùng sống chung, thì gọi là thế thúc. Chị, em gái của cha, dù có sống chung hay không, đều gọi là cô. Vì sao vậy? Bởi vì các anh, em trai của cha (được xem) là người trong nhà, có quan hệ gần gũi, nên có danh xưng riêng để phân biệt từng người. Trong khi đó, chị em gái của cha sẽ lấy chồng ra bên ngoài, không còn gần gũi, nên tất cả đều được gọi chung là cô. [4]
Quý độc giả còn biết thêm nghĩa hay cách lý giải nào khác về chữ 叔, xin mời cùng bình luận đóng góp!
Thư viện Huệ Quang – Đoàn Thanh Ngân
Tài liệu tham khảo
[1] 漢語多功能字庫, 叔 , Truy xuất từ: https://humanum.arts.cuhk.edu.hk
[2] Hứa Thận, Thuyết văn giải tự chân bản, “Quyển 3”, Bản scan từ bản của Đại học Waseda lưu giữ
[3] 汉典, 叔, Truy xuất từ: https://www.zdic.net/hans/%E5%8F%94
[4] 中國哲學書電子化計劃, 白虎通德論 - 卷七, Truy xuất từ: https://ctext.org/zh